Nếu bạn là một người đã từng điền thông tin cá nhân trên những website nước ngoài hoặc thường xuyên đăng ký tài khoản, nhận thư. Thì chắc hẳn bạn sẽ cần đến mã bưu chính (hay còn gọi là Zipcode). Vậy mã bưu chính là gì? Nó có ý nghĩa và chức năng như thế nào? Mã Zipcode của 63 tỉnh thành trên toàn quốc là bao nhiêu?
Nội dung
Mã bưu chính là gì? Mã Zipcode là gì?
Mã bưu chính hay còn gọi là: Zip code, Zip Postal Code, Postal Code,… Đây là danh sách của các chữ số là hệ thống mã, được liên hiệp bưu chính toàn cầu quy định.
Mã bưu chính giúp chúng ta có thể định vị khi vận chuyển thư từ, bưu kiện hay bất kỳ vật phẩm nào. Hoặc mã bưu chính còn dùng để khai báo khi bạn đăng ký các thông tin trên các website yêu cầu cần nhập mã số này.
Mã bưu chính là chuỗi ký tự được viết bằng chữ, bằng số hoặc là tổng hợp của cả chữ và số. Mã bưu chính được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư hoặc bưu kiện, với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của bưu phẩm, thư tín đã gửi đi.
Mã bưu chính ở Việt Nam
Mã bưu chính ở Việt Nam có 6 chữ số. Trong đó, hai chữ số đầu tiên là để xác định tên Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương; hai chữ số tiếp theo là xác định mã của quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các số tiếp theo xác định về xã, phường, thị trấn và số cuối cùng là để xác định thôn, phố, ấp hoặc 1 đối tượng cụ thể.
Có thể bạn chưa biết, gói hàng hoá bằng xốp bọc hàng sẽ giúp hàng hoá bạn an toàn khi tới tay khách hàng và mang tính chuyên nghiệp hơn!
Ngoài ra, mã bưu chính còn dùng để quy định các bưu cục. Mã bưu chính của bưu cục gồm 6 chữ số: Hai chữ số đầu xác định tên tỉnh, thành phố; các chữ số sau thường là 0
Ví dụ:
- Mã 718544 : Đường Trường Sa, Phường 15, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Mã 654801: Cụm Quân Cảng Cam Ranh, Xã Song Tử Tây, huyện đảo Trường Sa, Khánh Hòa.
- Mã 800000: Bưu cục cấp 1 Phan Thiết, Số 19, Đường Nguyễn Tất Thành, Phường Bình Hưng, Phan Thiết, Bình Thuận
Mã Bưu Chính (Zipcode) 63 Tỉnh Thành Việt Nam
Dưới đây là mã bưu chính của 63 tỉnh thành Việt Nam, để thuận tiện hơn, bạn có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + F để nhanh chóng tìm thấy tỉnh thành của mình.
Số thứ tự | Tên Tỉnh/Thành | Mã bưu chính |
1 | An Giang | 90000 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 78000 |
3 | Bạc Liêu | 97000 |
4 | Bắc Kạn | 23000 |
5 | Bắc Giang | 26000 |
6 | Bắc Ninh | 16000 |
7 | Bến Tre | 86000 |
8 | Bình Dương | 75000 |
9 | Bình Định | 55000 |
10 | Bình Phước | 67000 |
11 | Bình Thuận | 77000 |
12 | Cà Mau | 98000 |
13 | Cao Bằng | 21000 |
14 | Cần Thơ | 94000 |
15 | Đà Nẵng | 50000 |
16 | Đắk Lắk | 63000 |
17 | Đắk Nông | 65000 |
18 | Điện Biên | 32000 |
19 | Đồng Nai | 76000 |
20 | Đồng Tháp | 81000 |
21 | Gia Lai | 61000 |
22 | Hà Giang | 20000 |
23 | Hà Nam | 18000 |
24 | Hà Nội | 10000 |
25 | Hà Tĩnh | 45000 |
26 | Hải Dương | 03000 |
27 | Hải Phòng | 04000 |
28 | Hậu Giang | 95000 |
29 | Hòa Bình | 36000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000 |
31 | Hưng Yên | 17000 |
32 | Khánh Hòa | 57000 |
33 | Kiên Giang | 91000 |
34 | Kon Tum | 60000 |
35 | Lai Châu | 30000 |
36 | Lạng Sơn | 25000 |
37 | Lào Cai | 31000 |
38 | Lâm Đồng | 66000 |
39 | Long An | 82000 |
40 | Nam Định | 07000 |
41 | Nghệ An | 43000 |
42 | Ninh Bình | 08000 |
43 | Ninh Thuận | 59000 |
44 | Phú Thọ | 35000 |
45 | Phú Yên | 56000 |
46 | Quảng Bình | 47000 |
47 | Quảng Nam | 51000 |
48 | Quảng Ngãi | 53000 |
49 | Quảng Ninh | 1000 |
50 | Quảng Trị | 48000 |
51 | Sóc Trăng | 96000 |
52 | Sơn La | 34000 |
53 | Tây Ninh | 80000 |
54 | Thái Bình | 6000 |
55 | Thái Nguyên | 24000 |
56 | Thanh Hóa | 40000 |
57 | Thừa Thiên – Huế | 49000 |
58 | Tiền Giang | 84000 |
59 | Trà Vinh | 87000 |
60 | Tuyên Quang | 22000 |
61 | Vĩnh Long | 85000 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Yên Bái | 33000 |
Những quy định trong ký tự của mã bưu chính
- 2 số đầu tiên (từ 00 đến 99): mã của Tỉnh, Thành Phố trực thuộc Trung ương
- 2 số tiếp theo: mã quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh
- 1 số tiếp theo: xã, phường, thị trấn
- 1 số cuối cùng: thôn, ấp, phố hoặc đối tượng cụ thể
Đặc biệt, nhiều người bị nhầm lẫn giữa mã bưu chính và mã điện thoại ( +84, 084). Các loại mã này được phân chia như sau:
- ZIP code: mã vùng bưu điện
- Area code: mã vùng điện thoại
- Postal Code: mã bưu chính
- Country code: mã vùng điện thoại của một quốc gia
Bài viết trên đây đã chia sẻ đầy đủ danh sách mã bưu chính (Zipcode) của 63 tỉnh thành Việt Nam. Hy vọng, với danh sách Zipcode này sẽ hữu ích cho bạn trong việc điền thông tin, gửi thư tín, bưu phẩm trong và ngoài nước.